Chuyên môn
TRAC NGHIEM RANG TRE EM & CHINH NHA
TRAC NGHIEM RANG TRE EM & CHINH NHA
CHỈNH NHA – RTE
1· Các thuốc kháng viêm không steroide:
· Thuốc nhóm thuốc giảm đau gây nghiện
· Tác dụng chủ yếu ở TKTW
· Giảm đau, kháng viêm nhiều hơn aspirin, đặc biệt trong viêm khớp
· Thường dùng ở RTE là Tylenol, Panadol
· Không có tác dụng hạ sốt
2· Nhóm thuốc giảm đau gây nghiện:
· Tác dụng phụ làm tăng nhịp tim
· Vừa giảm đau vừa kháng viêm
· Giảm đau mạnh nhưng thường gây ức chế hô hấp
· Codein mạnh hơn và ít gây nghiện hơn morphine
· Tất cả đều đúng
· Thuốc kháng sinh dùng trong RTE:
3· Loại diệt khuẩn không nên dùng vì tổn thương hệ miễn dịch.
· PNC G là thuốc hấp thu tốt qua đường uống.
· Nhóm PNC V phổ kháng rộng hơn ampicillin.
· PNC G tác dụng chủ yếu VK GR (+)
· PNC V phổ kháng giống PNC G, nhưng kém ổn định ở dạ dày.
4· Các kháng sinh kiềm khuẩn là:
· Pemicillin
· Aminoglycoside
· Vancomycin
· Erythromycin
· Bacitracin
5· Theo Clark’s:
· Liều trẻ em (Trọng lượng trẻ (kg) x Liều người lớn)/100kg
· Liều trẻ em (Trọng lượng trẻ (kg) x Liều người lớn)/75kg
· Liều trẻ em (Tuổi trẻ x Liều người lớn)/(tuổi trẻ + 12)
· Liều trẻ em (Tuổi trẻ x Liều người lớn)/(tuổi trẻ + 17)
· Liều trẻ em (Trọng lượng x Liều trẻ em)/75kg
6· Thuốc kháng nấm gồm:
· Vydarabine
· Clotrimazole
· Zovirax
· Triamcinolone acetomide
· Acyclovir
7· Tỷ lệ mỡ ở cơ thể trẻ cao khi dùng thuốc nào sau đây cần tăng liều điều trị:
· Diazepam và Barbiturate
· Theo phyline
· Amoxylline
· Ampicilline
· Sulfonamide
8· Trong chuẩn bị cấp cứu:
· Phải đoán trước những tình huống cấp cứu thường xảy ra nhất
· Nhân viên y tế phải được huấn luyện để phát hiện và điều trị các cấp cứu nội khoa
cơ bản
· Trang bị thiết yếu gốm dụng cụ cấp cứu và thuốc cấp cứu
· Hầu hết các cấp cứu nội khoa trong phòng nha đếu cần dùng đến thuốc
· d sai
9· Tổng liều tối đa của Diazepam là:
· 10mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 5mg ở trẻ > 5 tuổi
· 5mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,5mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,1mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 0,5mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,1mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
10· Thuốc có thể làm chậm nhịp tim do phản xạ:
· Atropine
· Sodium bicarbonate
· Calcium chloride
· Methoxamine
· Epinephrine
11· Suy tâm thu, hạ huyết áp, phân ly điện – cơ dùng:
· Dextrose
· Sodium bicarbonate
· Calcium chloride
· Atropine
· Lidocaine
12· Xử lý cấp cứu nội khoa được sắp xếp theo trình tự ưu tiên:
· Thuốc, thông khí, hô hấp, tuần hoàn
· Tuần hoàn, hô hấp, thông khí, thuốc
· Hô hấp, thông khí, thuốc, tuần hoàn
· Thông khí, hô hấp, tuần hoàn, thuốc
· Thông khí, tuần hoàn, hô hấp, thuốc
13· Xử lý khi bệnh nhân lên cơn hen trên ghế nha khoa:
· Cho bệnh nhân nằm ngửa và thở oxy
· Không nên dùng ống bơm khí dung
· Chích dưới da Norepinephrine 0,01mg/kg dung dịch 1/1000
· Chích dưới da Epinephrine 0,01mg/kg dung dịch 1/1000
· Sau 2 liều Norepinephrine mà cơn không giảm thì chuyển bệnh nhân đến bệnh viện.
14· Xử lí cấp cứu trẻ em trong giai đoạn ngất:
· Cho BN nằm ngửa, gối đầu cao, chân cao
· Nếu quá 10’ mà ý thức không phục hồi thì cần hổ trợ bằng thuốc
· Không nên cho thở Oxi, khuyến khích BN hít thở sâu
· Nhịp tim & HA phục hồi khá nhanh so với ý thức nên cần theo dõi các dấu hiệu s/tồn
· Cho thở Oxy & duy trì thông khí
15· Xử trí đối với cấp cứu dị ứng:
· Nếu triệu chứng xảy ra tức thì & nặng nên cho Epinephrine 0,1mg/kg tiêm T.Mạch dd 1/10.000 hoặc bắp dd 1/1.000
· Phản ứng chậm và nhẹ dùng diphenhydroemine, cho uống 6g/lần trong 24-48 giờ
· Dùng Proterenol hay Norepinephrine dạng phun để điều trị cơ bắp khí quản
· Nếu p/ứ trầm trọng nên cho BN nằm yên tại chỗ, đặt nằm ngửa, đầu thấp, chân cao
· Nên cho Corticoid sau khi đã hồi phục
16· Hội chứng thở sâu:
· Xảy ra chủ yếu ở trẻ em
· Xảy ra chủ yếu ở những giới trẻ hay lo sợ
· Nhịp thở có thể tăng 40 lần/phút
· Trấn an BN, bảo BN thở nhanh sẽ ngăn chặn được quá trình này
· Nên cho thở Oxi
17· Xử lý bn bị hạ đường huyết trong phòng nha khoa bao gồm:
· Cho BN uống Glucose khi BN mất ý thức
· Chích T.Mạch Glucogon
· Truyền T.Mạch Dextrose 5% cho những BN lơ mơ
· Tốt nhất là cho uống Glucogon
· Cho Dextrose 50% qua đường T.Mạch
18· Sự khác biệt mô NC ở trẻ em và người lớn:
· Nướu đờ hơn, mềm hơn và có lấm tấm da cam như người trưởng thành
· Rãnh N có thể đến 5mm
· Màng nha chu rộng, ít sợi và nhiều mạch máu hơn
· XÔR ít thớ xương, tủy xương hẹp
· Mạch máu nuôi dưỡng và mạch lympho ít hơn
19· Viêm nướu miệng do nhiễm Herpes nguyên phát:
· Là tình trạng nhiễm trùng mạn tính do Virus
· Nhiễm trùng nguyên phát thường ở trẻ 5-7 tuổi
· Thường gây biến chứng viêm não
· Chẩn đoán dựa vào bệnh sử,triệu chứng LS & độ tuổi
· Nên cho KS điều trị ngay từ đầu chống bội nhiễm
20· VNHTLL cấp tính:
· Virus được xem là nguyên nhân chính
· Có đặc điểm đau dữ dội vào ngày đầu, sau đó giảm dần
· Gai nướu không còn nhọn, vét loét có dạng lõm hình chén
· BN không có suy giảm hoạt động thực bào & hóa ứng động của BCĐN
· Chỉ cần điều trị tại chỗ là đủ
21· Biến chứng nha chu do chỉnh nha:
· Viêm nướu do khí cụ cản trở VSRM
· Phát triển sản nướu giữa nhóm R trước do các mô này bị cuộn lại
· Mất bám dính và mất xương nhiều hơn so với người không điều trị
· Nguy cơ tụt nướu & chấn thương răng
· Tất cà điều đúng
22· VNC thanh thiếu niên dạng toàn thể:
· Gây mất xg trầm trọng theo cả 2 chiều đưa đến hình ảnh mào xương không đồng đều.
· Chỉ gây mất bám dính ở RCL1
· Mất xương ngay cả khi VSRM tốt
· Ít tái phát
· a & c đúng
23· Mục đích thuộc chất trám bít hố răng:
· Phòng ngừa sâu răng mặt nhai
· Phòng ngừa sâu răng mặt tiếp cận
· Phòng ngừa sâu răng mặt ngoài và trong
· Phòng ngừa sâu răng hố rãnh
· Tất cả đều đúng
24· Sai KC có thể do nguyên nhân:
· Tổn thương khớp TDH do trẻ sinh bằng forcep
· Gãy XHD lúc nhỏ
· Mất 1 phần hệ cơ mặt không rõ nguyên nhân
· Tổn thương dây thần kinh vận động thuộc cơ mặt lúc nhỏ
· Tất cả đều đúng
25· Thao tác trám bít hố rãnh:
· Dùng cây điêu khắc hay thám trâm đặt GIC vào hố & rãnh
· Khuấy mạnh chất trám để tăng bám dính
· Đặt GIC vào hố rãnh phủ 1 phần múi răng để tăng bám dính
· Bế mặt trám cần giữ ẩm
· Không cần kiểm tra khớp cắn
26· Trình tự sâu răng ở răng sữa giảm dần theo thứ tự:
· R.Cối trên, R.Cối dưới, R.Cửa trên, R.Cửa dưới
· R.Cối dưới, R.Cửa trên, R.Cửa dưới, R.Cối trên
· R.Cối dưới, R.Cối trên, R.Cửa trên, R.Cửa dưới
· R.Cửa trên, R.Cửa dưới , R.Cối trên, R.Cối dưới
· R.Cửa dưới, R.Cửa trên, R.Cối trên, R.Cối dưới
27· Tính nhạy cảm với sâu răng từ thấp đến cao trên răng vĩnh viễn ở trẻ em là:
· Răng cối I, răng cối nhỏ, răng trước trên, răng nanh và răng cửa dưới, răng cối II.
· Răng cối I, răng trước trên, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II, răng cối nhỏ.
· Răng cối I, răng cối II, răng cối nhỏ, răng trước trên, răng nanh & răng cửa dưới.
· Răng cối I, răng cối nhỏ, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II, răng trước trên.
· Răng cối I, răng trước trên, răng cối nhỏ, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II.
28· Nguyên nhân sâu răng lan nhanh:
· Mức độ nhạy cảm cao với sâu răng.
· Vệ sinh răng miệng quá kém
· Dùng quá nhiều đường sucrose
· Rối loạn cảm xúc
· Tất cả đều đúng
29· Chẩn đoán sâu răng:
· Thường dễ, bị mất khoáng sơ khởi có thể nhận thấy bằng mắt.
· Dấu hiện đầu tiên có thể nhận ra là vết trắng nhạt trên mặt men khi thổi khô.
· Dễ ghi nhận ở mặt ngoài trong hơn ở hố rãnh & mặt bên.
· Khám lâm sang bằng mắt, thám trâm và phim cánh cắn, đo điện trở men.
· A sai
30· Đặc điểm sâu răng ở trẻ em:
· Cấu tạo răng sữa có men & ngà mềm & mỏng hơn răng vĩnh viễn.
· Răng sữa bị sâu sẽ bị phá hủy nhanh hơn & dễ bị ảnh hưởng đến tủy răng.
· Trẻ thường không đau ngay cả khi có nhiễm trùng chóp hoặc áp xe cấp.
· a, b đúng
31· Tình trạng sún răng ở trẻ em:
· Là một dạng sâu răng xảy ra ở trẻ từ 1-3 tuổi.
· Có thể do rối loạn dinh dưỡng nhất là thiếu Vitamin C.
· Thường xuất hiện ở mặt ngoài răng cửa dưới.
· Thường gây đau nhức và ảnh hưởng đến răng vĩnh viễn
· Tất cả đều đúng ?
32· Những vật liệu tạo lực chỉnh hình trong khí cụ cố định:
· Dây cung môi.
· Lò xo ruột gò
· Thun kéo liên hàm
· Thun kéo dạng mắc xích
· Tất cả đều đúng
33· Trong các loại móc sau, móc nào là móc thông dụng nhất trong khí cụ tháo lắp:
· Móc Schwartz (móc mũi tên)
· Móc có đầu hình cầu
· Móc vòng
· Móc Adams
· Móc ở mặt trong kẽ răng
34· Răng dư thường ở vị trí nào:
· Vùng giữa răng cối hàm dưới
· Vùng giữa răng cối hàm trên
· Giữa 2 răng cửa hàm trên
· Giữa 2 răng cửa hàm dưới
· Tất cả đều đúng
35· Kết quả điều trị CHRM thường ổn định:
· Ở người trưởng thành
· Ở người chưa trưởng thành
· Ở người trưởng thành & chưa trưởng thành nếu tật xấu không còn.
· Ở người chưa trưởng thành hơn là người trưởng thành.
· Tất cả đều sai
36· Phân loại sai khớp cắn Angle dựa vào:
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ nhất HD??
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ nhất HT
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ 2 HT
· Các răng cửa HT
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ 1 HT & HD
37· Hàm dưới trượt ra trước thường xảy ra trong:
· Sai khớp cắn hạng II
· Khớp cắn hạng I
· Sai khớp cắn hạng III giả
· Sai khớp cắn hạng III thật
· Tất cả đều sai
38· Dạng mặt nhô thường gặp ở khớp cắn:
· Hạng I
· Hạng II
· Hạng III
· Hạng III giả
· Tất cả sai
39· Nhổ răng tuần tự là chỉ định của CH can thiệp khi:
· Các răng trước mọc chen chúc ít và tạm thời
· Bệnh nhân đã có đầy đủ răng vĩnh viễn
· Các răng cửa dưới nghiêng sau
· Các răng cửa dưới nghiêng trước và chen chúc trên 5mm
· Tất cà đều sai
40· Đối với bệnh nhân có nhu cầu chỉnh hình răng mặt, BS đa khoa RHM trước nhất phải;
· Có chẩn đoán đúng
· Điều trị bằng khí cụ cố định
· Không làm gì cả
· Điều trị bằng khí cụ tháo lắp
· Điều trị thử
41· Mút tay có thể gấy ra:
· Răng cửa trên nghiêng ra trước
· Răng cửa dưới nghiêng lui sau
· Cắn hở vùng răng trước
· Hẹp cung răng trên
· Tất cả đều đúng
42· Đường nào ảnh hưởng nhiều đến tốc độ và hiệu quả hấp thụ thuốc:
· Đường hô hấp
· Đường da
· Qua hậu môn
· Đường miệng
· Đường miệng và hô hấp
43· Độ PH dạ dày trẻ em thấp làm kéo dài sự hấp thu thuốc nào sau đây:
· Thuốc có tính acid mạnh
· Thuốc có tính kiềm mạnh
· Thuốc có tính acid yếu như PNC
· Diazepam, Theophylline
· Tất cả đều đúng
44· Sự khác biệt giữa hệ hô hấp của trẻ em so với người lớn:
· Tốc độ hô hấp và chuyển hóa cơ bản thấp
· Đường hô hấp của trẻ dễ bị tắc, khả năng dự trù và khả năng bù trừ kém hơn
· Lồng ngực nhỏ, xương ức mềm, xương sườn ít nằm ngang hơn
· Chủ yếu cho sự hô hấp ở trẻ là cơ hoành và các cơ liên sườn
· Có sự khác biệt không đáng kể
45· Đặc điểm giải phẩu sinh lý hệ tim mạch ở trẻ em:
· Thể tích máu tăng dần từ sơ sinh đến 1 tuổi
· Trẻ càng lớn nhịp tim càng tăng dần
· HA đạt mức người lớn khi trẻ thay răng xong
· Các thuốc bài tiết qua thận có thời gian bán hủy ngắn hơn
· Tuần hoàn ngoại biên ít tăng nên sự hấp thu qua đường tiêm bắp kém hơn
46· Thuốc giảm đau không gây nghiện thường dùng trong trẻ em là:
· Aspirine 500mg/lần mỗi 8 giờ, giữa các bữa ăn
· Acetaminophen 10-15mg/kg x 3-4 lần/ngày
· Ibuprofen 100mg/kg/lần mỗi 6 giờ
· Acetaminophen có thể dùng liều hơn 3g cho trẻ em dưới 2 tuổi
· Naproxen không nên dùng ở trẻ em
1· Các thuốc kháng viêm không steroide:
· Thuốc nhóm thuốc giảm đau gây nghiện
· Tác dụng chủ yếu ở TKTW
· Giảm đau, kháng viêm nhiều hơn aspirin, đặc biệt trong viêm khớp
· Thường dùng ở RTE là Tylenol, Panadol
· Không có tác dụng hạ sốt
2· Nhóm thuốc giảm đau gây nghiện:
· Tác dụng phụ làm tăng nhịp tim
· Vừa giảm đau vừa kháng viêm
· Giảm đau mạnh nhưng thường gây ức chế hô hấp
· Codein mạnh hơn và ít gây nghiện hơn morphine
· Tất cả đều đúng
· Thuốc kháng sinh dùng trong RTE:
3· Loại diệt khuẩn không nên dùng vì tổn thương hệ miễn dịch.
· PNC G là thuốc hấp thu tốt qua đường uống.
· Nhóm PNC V phổ kháng rộng hơn ampicillin.
· PNC G tác dụng chủ yếu VK GR (+)
· PNC V phổ kháng giống PNC G, nhưng kém ổn định ở dạ dày.
4· Các kháng sinh kiềm khuẩn là:
· Pemicillin
· Aminoglycoside
· Vancomycin
· Erythromycin
· Bacitracin
5· Theo Clark’s:
· Liều trẻ em (Trọng lượng trẻ (kg) x Liều người lớn)/100kg
· Liều trẻ em (Trọng lượng trẻ (kg) x Liều người lớn)/75kg
· Liều trẻ em (Tuổi trẻ x Liều người lớn)/(tuổi trẻ + 12)
· Liều trẻ em (Tuổi trẻ x Liều người lớn)/(tuổi trẻ + 17)
· Liều trẻ em (Trọng lượng x Liều trẻ em)/75kg
6· Thuốc kháng nấm gồm:
· Vydarabine
· Clotrimazole
· Zovirax
· Triamcinolone acetomide
· Acyclovir
7· Tỷ lệ mỡ ở cơ thể trẻ cao khi dùng thuốc nào sau đây cần tăng liều điều trị:
· Diazepam và Barbiturate
· Theo phyline
· Amoxylline
· Ampicilline
· Sulfonamide
8· Trong chuẩn bị cấp cứu:
· Phải đoán trước những tình huống cấp cứu thường xảy ra nhất
· Nhân viên y tế phải được huấn luyện để phát hiện và điều trị các cấp cứu nội khoa
cơ bản
· Trang bị thiết yếu gốm dụng cụ cấp cứu và thuốc cấp cứu
· Hầu hết các cấp cứu nội khoa trong phòng nha đếu cần dùng đến thuốc
· d sai
9· Tổng liều tối đa của Diazepam là:
· 10mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 5mg ở trẻ > 5 tuổi
· 5mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,5mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,1mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 0,5mg ở trẻ > 5 tuổi
· 0,1mg ở trẻ dưới 5 tuổi và 10mg ở trẻ > 5 tuổi
10· Thuốc có thể làm chậm nhịp tim do phản xạ:
· Atropine
· Sodium bicarbonate
· Calcium chloride
· Methoxamine
· Epinephrine
11· Suy tâm thu, hạ huyết áp, phân ly điện – cơ dùng:
· Dextrose
· Sodium bicarbonate
· Calcium chloride
· Atropine
· Lidocaine
12· Xử lý cấp cứu nội khoa được sắp xếp theo trình tự ưu tiên:
· Thuốc, thông khí, hô hấp, tuần hoàn
· Tuần hoàn, hô hấp, thông khí, thuốc
· Hô hấp, thông khí, thuốc, tuần hoàn
· Thông khí, hô hấp, tuần hoàn, thuốc
· Thông khí, tuần hoàn, hô hấp, thuốc
13· Xử lý khi bệnh nhân lên cơn hen trên ghế nha khoa:
· Cho bệnh nhân nằm ngửa và thở oxy
· Không nên dùng ống bơm khí dung
· Chích dưới da Norepinephrine 0,01mg/kg dung dịch 1/1000
· Chích dưới da Epinephrine 0,01mg/kg dung dịch 1/1000
· Sau 2 liều Norepinephrine mà cơn không giảm thì chuyển bệnh nhân đến bệnh viện.
14· Xử lí cấp cứu trẻ em trong giai đoạn ngất:
· Cho BN nằm ngửa, gối đầu cao, chân cao
· Nếu quá 10’ mà ý thức không phục hồi thì cần hổ trợ bằng thuốc
· Không nên cho thở Oxi, khuyến khích BN hít thở sâu
· Nhịp tim & HA phục hồi khá nhanh so với ý thức nên cần theo dõi các dấu hiệu s/tồn
· Cho thở Oxy & duy trì thông khí
15· Xử trí đối với cấp cứu dị ứng:
· Nếu triệu chứng xảy ra tức thì & nặng nên cho Epinephrine 0,1mg/kg tiêm T.Mạch dd 1/10.000 hoặc bắp dd 1/1.000
· Phản ứng chậm và nhẹ dùng diphenhydroemine, cho uống 6g/lần trong 24-48 giờ
· Dùng Proterenol hay Norepinephrine dạng phun để điều trị cơ bắp khí quản
· Nếu p/ứ trầm trọng nên cho BN nằm yên tại chỗ, đặt nằm ngửa, đầu thấp, chân cao
· Nên cho Corticoid sau khi đã hồi phục
16· Hội chứng thở sâu:
· Xảy ra chủ yếu ở trẻ em
· Xảy ra chủ yếu ở những giới trẻ hay lo sợ
· Nhịp thở có thể tăng 40 lần/phút
· Trấn an BN, bảo BN thở nhanh sẽ ngăn chặn được quá trình này
· Nên cho thở Oxi
17· Xử lý bn bị hạ đường huyết trong phòng nha khoa bao gồm:
· Cho BN uống Glucose khi BN mất ý thức
· Chích T.Mạch Glucogon
· Truyền T.Mạch Dextrose 5% cho những BN lơ mơ
· Tốt nhất là cho uống Glucogon
· Cho Dextrose 50% qua đường T.Mạch
18· Sự khác biệt mô NC ở trẻ em và người lớn:
· Nướu đờ hơn, mềm hơn và có lấm tấm da cam như người trưởng thành
· Rãnh N có thể đến 5mm
· Màng nha chu rộng, ít sợi và nhiều mạch máu hơn
· XÔR ít thớ xương, tủy xương hẹp
· Mạch máu nuôi dưỡng và mạch lympho ít hơn
19· Viêm nướu miệng do nhiễm Herpes nguyên phát:
· Là tình trạng nhiễm trùng mạn tính do Virus
· Nhiễm trùng nguyên phát thường ở trẻ 5-7 tuổi
· Thường gây biến chứng viêm não
· Chẩn đoán dựa vào bệnh sử,triệu chứng LS & độ tuổi
· Nên cho KS điều trị ngay từ đầu chống bội nhiễm
20· VNHTLL cấp tính:
· Virus được xem là nguyên nhân chính
· Có đặc điểm đau dữ dội vào ngày đầu, sau đó giảm dần
· Gai nướu không còn nhọn, vét loét có dạng lõm hình chén
· BN không có suy giảm hoạt động thực bào & hóa ứng động của BCĐN
· Chỉ cần điều trị tại chỗ là đủ
21· Biến chứng nha chu do chỉnh nha:
· Viêm nướu do khí cụ cản trở VSRM
· Phát triển sản nướu giữa nhóm R trước do các mô này bị cuộn lại
· Mất bám dính và mất xương nhiều hơn so với người không điều trị
· Nguy cơ tụt nướu & chấn thương răng
· Tất cà điều đúng
22· VNC thanh thiếu niên dạng toàn thể:
· Gây mất xg trầm trọng theo cả 2 chiều đưa đến hình ảnh mào xương không đồng đều.
· Chỉ gây mất bám dính ở RCL1
· Mất xương ngay cả khi VSRM tốt
· Ít tái phát
· a & c đúng
23· Mục đích thuộc chất trám bít hố răng:
· Phòng ngừa sâu răng mặt nhai
· Phòng ngừa sâu răng mặt tiếp cận
· Phòng ngừa sâu răng mặt ngoài và trong
· Phòng ngừa sâu răng hố rãnh
· Tất cả đều đúng
24· Sai KC có thể do nguyên nhân:
· Tổn thương khớp TDH do trẻ sinh bằng forcep
· Gãy XHD lúc nhỏ
· Mất 1 phần hệ cơ mặt không rõ nguyên nhân
· Tổn thương dây thần kinh vận động thuộc cơ mặt lúc nhỏ
· Tất cả đều đúng
25· Thao tác trám bít hố rãnh:
· Dùng cây điêu khắc hay thám trâm đặt GIC vào hố & rãnh
· Khuấy mạnh chất trám để tăng bám dính
· Đặt GIC vào hố rãnh phủ 1 phần múi răng để tăng bám dính
· Bế mặt trám cần giữ ẩm
· Không cần kiểm tra khớp cắn
26· Trình tự sâu răng ở răng sữa giảm dần theo thứ tự:
· R.Cối trên, R.Cối dưới, R.Cửa trên, R.Cửa dưới
· R.Cối dưới, R.Cửa trên, R.Cửa dưới, R.Cối trên
· R.Cối dưới, R.Cối trên, R.Cửa trên, R.Cửa dưới
· R.Cửa trên, R.Cửa dưới , R.Cối trên, R.Cối dưới
· R.Cửa dưới, R.Cửa trên, R.Cối trên, R.Cối dưới
27· Tính nhạy cảm với sâu răng từ thấp đến cao trên răng vĩnh viễn ở trẻ em là:
· Răng cối I, răng cối nhỏ, răng trước trên, răng nanh và răng cửa dưới, răng cối II.
· Răng cối I, răng trước trên, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II, răng cối nhỏ.
· Răng cối I, răng cối II, răng cối nhỏ, răng trước trên, răng nanh & răng cửa dưới.
· Răng cối I, răng cối nhỏ, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II, răng trước trên.
· Răng cối I, răng trước trên, răng cối nhỏ, răng nanh & răng cửa dưới, răng cối II.
28· Nguyên nhân sâu răng lan nhanh:
· Mức độ nhạy cảm cao với sâu răng.
· Vệ sinh răng miệng quá kém
· Dùng quá nhiều đường sucrose
· Rối loạn cảm xúc
· Tất cả đều đúng
29· Chẩn đoán sâu răng:
· Thường dễ, bị mất khoáng sơ khởi có thể nhận thấy bằng mắt.
· Dấu hiện đầu tiên có thể nhận ra là vết trắng nhạt trên mặt men khi thổi khô.
· Dễ ghi nhận ở mặt ngoài trong hơn ở hố rãnh & mặt bên.
· Khám lâm sang bằng mắt, thám trâm và phim cánh cắn, đo điện trở men.
· A sai
30· Đặc điểm sâu răng ở trẻ em:
· Cấu tạo răng sữa có men & ngà mềm & mỏng hơn răng vĩnh viễn.
· Răng sữa bị sâu sẽ bị phá hủy nhanh hơn & dễ bị ảnh hưởng đến tủy răng.
· Trẻ thường không đau ngay cả khi có nhiễm trùng chóp hoặc áp xe cấp.
· a, b đúng
31· Tình trạng sún răng ở trẻ em:
· Là một dạng sâu răng xảy ra ở trẻ từ 1-3 tuổi.
· Có thể do rối loạn dinh dưỡng nhất là thiếu Vitamin C.
· Thường xuất hiện ở mặt ngoài răng cửa dưới.
· Thường gây đau nhức và ảnh hưởng đến răng vĩnh viễn
· Tất cả đều đúng ?
32· Những vật liệu tạo lực chỉnh hình trong khí cụ cố định:
· Dây cung môi.
· Lò xo ruột gò
· Thun kéo liên hàm
· Thun kéo dạng mắc xích
· Tất cả đều đúng
33· Trong các loại móc sau, móc nào là móc thông dụng nhất trong khí cụ tháo lắp:
· Móc Schwartz (móc mũi tên)
· Móc có đầu hình cầu
· Móc vòng
· Móc Adams
· Móc ở mặt trong kẽ răng
34· Răng dư thường ở vị trí nào:
· Vùng giữa răng cối hàm dưới
· Vùng giữa răng cối hàm trên
· Giữa 2 răng cửa hàm trên
· Giữa 2 răng cửa hàm dưới
· Tất cả đều đúng
35· Kết quả điều trị CHRM thường ổn định:
· Ở người trưởng thành
· Ở người chưa trưởng thành
· Ở người trưởng thành & chưa trưởng thành nếu tật xấu không còn.
· Ở người chưa trưởng thành hơn là người trưởng thành.
· Tất cả đều sai
36· Phân loại sai khớp cắn Angle dựa vào:
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ nhất HD??
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ nhất HT
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ 2 HT
· Các răng cửa HT
· Răng cối lớn vĩnh viễn thứ 1 HT & HD
37· Hàm dưới trượt ra trước thường xảy ra trong:
· Sai khớp cắn hạng II
· Khớp cắn hạng I
· Sai khớp cắn hạng III giả
· Sai khớp cắn hạng III thật
· Tất cả đều sai
38· Dạng mặt nhô thường gặp ở khớp cắn:
· Hạng I
· Hạng II
· Hạng III
· Hạng III giả
· Tất cả sai
39· Nhổ răng tuần tự là chỉ định của CH can thiệp khi:
· Các răng trước mọc chen chúc ít và tạm thời
· Bệnh nhân đã có đầy đủ răng vĩnh viễn
· Các răng cửa dưới nghiêng sau
· Các răng cửa dưới nghiêng trước và chen chúc trên 5mm
· Tất cà đều sai
40· Đối với bệnh nhân có nhu cầu chỉnh hình răng mặt, BS đa khoa RHM trước nhất phải;
· Có chẩn đoán đúng
· Điều trị bằng khí cụ cố định
· Không làm gì cả
· Điều trị bằng khí cụ tháo lắp
· Điều trị thử
41· Mút tay có thể gấy ra:
· Răng cửa trên nghiêng ra trước
· Răng cửa dưới nghiêng lui sau
· Cắn hở vùng răng trước
· Hẹp cung răng trên
· Tất cả đều đúng
42· Đường nào ảnh hưởng nhiều đến tốc độ và hiệu quả hấp thụ thuốc:
· Đường hô hấp
· Đường da
· Qua hậu môn
· Đường miệng
· Đường miệng và hô hấp
43· Độ PH dạ dày trẻ em thấp làm kéo dài sự hấp thu thuốc nào sau đây:
· Thuốc có tính acid mạnh
· Thuốc có tính kiềm mạnh
· Thuốc có tính acid yếu như PNC
· Diazepam, Theophylline
· Tất cả đều đúng
44· Sự khác biệt giữa hệ hô hấp của trẻ em so với người lớn:
· Tốc độ hô hấp và chuyển hóa cơ bản thấp
· Đường hô hấp của trẻ dễ bị tắc, khả năng dự trù và khả năng bù trừ kém hơn
· Lồng ngực nhỏ, xương ức mềm, xương sườn ít nằm ngang hơn
· Chủ yếu cho sự hô hấp ở trẻ là cơ hoành và các cơ liên sườn
· Có sự khác biệt không đáng kể
45· Đặc điểm giải phẩu sinh lý hệ tim mạch ở trẻ em:
· Thể tích máu tăng dần từ sơ sinh đến 1 tuổi
· Trẻ càng lớn nhịp tim càng tăng dần
· HA đạt mức người lớn khi trẻ thay răng xong
· Các thuốc bài tiết qua thận có thời gian bán hủy ngắn hơn
· Tuần hoàn ngoại biên ít tăng nên sự hấp thu qua đường tiêm bắp kém hơn
46· Thuốc giảm đau không gây nghiện thường dùng trong trẻ em là:
· Aspirine 500mg/lần mỗi 8 giờ, giữa các bữa ăn
· Acetaminophen 10-15mg/kg x 3-4 lần/ngày
· Ibuprofen 100mg/kg/lần mỗi 6 giờ
· Acetaminophen có thể dùng liều hơn 3g cho trẻ em dưới 2 tuổi
· Naproxen không nên dùng ở trẻ em
Bài viết khác
Hiện có 0 bình luận